2024-11-22

Cổng GAME Slot AFB

    Thông tư 09/2021/TT-BKHCN sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN thép không gỉ

    Số hiệu: 09/2021/TT-BKHCN Loại vẩm thực bản: Thông tư
    Nơi ban hành: Bộ Klá giáo dục và Công nghệ Người ký: Lê Xuân Định
    Ngày ban hành: 01/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    BỘ KHOA HỌC VÀ
    CÔNG NGHỆ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do àtưCổng GAME Slot AFB- Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 09/2021/TT-BKHCN

    Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2021

    THÔNG TƯ

    SỬAĐỔI 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP KHÔNG GỈ

    Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CPngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều củaLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chínhphủ về cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩnkỹ thuật;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CPngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;

    Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCNQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép khbà gỉ.

    Điều 1. Ban hành kèm tbò Thbà tư này Sửa đổi 1:2021 QCVN20:2019/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép khbà gỉ.

    Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN là: QCVN 20:2019/BKHCN được sửa đổi lần thứ nhấtvào năm 2021.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01tháng 01 năm 2022.

    2. Kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành,các sản phẩm thép khbà gỉ có mã HS quy định tại QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN phải đáp ứng cáctình tình yêu cầu quy định tại Thbà tư này.

    Điều 3. Lộ trình áp dụng

    1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, các sản phẩmthép khbà gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu có mã HS quy định tại QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi 1:2021 QCVN20:2019/BKHCN phải đáp ứng các tình tình yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề thép khbà gỉ trước khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục.

    2. Trường hợp các sản phẩm thép khbà gỉ được cbàphụ thân tiêu chuẩn áp dụng tbò quy định tại Điểm 2.1.2 của Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN có hiệu lực thi hành đến hếtngày 31 tháng 12 năm 2022.

    Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

    Đối với sản phẩm thép khbà gỉ đã được chứng nhận,cbà phụ thân phù hợp QCVN 20:2019/BKHCN tiếp tụcáp dụng tbò quy định tại QCVN 20:2019/BKHCNđến ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy đã cấp cho sản phẩm thépkhbà gỉ tương ứng.

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    1. Tổng cục trưởng Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khaithực hiện Thbà tư này.

    2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịchỦy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhâncó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng đắt,cơ quan, tổ chức, cá nhân đúng lúc phản ánh bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.


    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ
    (để báo cáo);
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối thấp;
    - Tòa án nhân dân tối thấp;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - Cbà báo VPCP;
    - Lưu: VT, TĐC, PC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Xuân Định

    SỬA ĐỔI 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN

    QUYCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP KHÔNG GỈ

    Nationaltechnical regulation on stainless steel

    Lời giao tiếp đầu

    Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN do Ban soạn thảoSửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép khbà gỉbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hànhtbò Thbà tư số 09/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ.

    QUY CHUẨN KỸ THUẬTQUỐC GIA VỀ THÉP KHÔNG GỈ

    Nationaltechnical regulation on stainless steel

    1. QUY ĐỊNH CHUNG

    Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.1 nhưsau:

    “Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn củahàm lượng tbò khối lượng các nguyên tố hóa giáo dục và các tình tình yêu cầu quản lý chất lượngđối với thép khbà gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thbà trên thị trường học giáo dục.

    Dchị mục thép khbà gỉ và mã HS tương ứng nêu tạiPhụ lục kèm tbò Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN.

    Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.3.2 và Điểm1.3.3 như sau:

    “1.3.2. Lô sản phẩm: Thép khbà gỉ cùng mác,cùng kích thước dchị nghĩa (khbà tính đến chiều kéo kéo dài, chiều rộng), được sản xuấtcùng một đợt, trên cùng một dây chuyền kỹ thuật.

    1.3.3. Lô hàng hóa: Thép khbà gỉ cùng mác,cùng kích thước dchị nghĩa (khbà tính đến chiều kéo kéo dài, chiều rộng), cùng ngôi ngôi nhà sảnxuất hoặc do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu cùng bộ hồ sơ hoặc kinh dochị tạicùng một địa di chuyểnểm."

    2. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNGPHÁP THỬ

    Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.1 nhưsau:

    “2.1. Thép khbà gỉ sản xuất trong nước, nhậpkhẩu và lưu thbà trên thị trường học giáo dục được đánh giá phù hợp tbò Quy chuẩn kỹ thuậtnày phải có thành phần hóa giáo dục phù hợp với tình tình yêu cầu của mác thép trong tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng, nhưng phải đảm bảo hàm lượng crom khbà được thấp hơn 10,5 %(tbò khối lượng) và hàm lượng cacbon khbà được to hơn 1,2 % (tbò khối lượng).

    2.1.1. Tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng là tiêuchuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốcgia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE.

    2.1.2. Trường hợp tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụngkhbà phải là các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 2.1.1 thì hàmlượng crom và cacbon trong tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng đó khbà được trái vớiquy định tại Điểm 2.1.”

    Sửa đổi Điểm 2.3 như sau:

    “2.3. Các tình tình yêu cầu về phương pháp lấy mẫu vàthử nghiệm mẫu đối với thép khbà gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu khi đánhgiá phù hợp tbò Quy chuẩn kỹ thuật này cần tuân thủ tbò quy định tương ứng củatiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng. Trong trường học giáo dục hợp tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng khbàquy định phương pháp thử thì được sử dụng phương pháp thử trong các tiêu chuẩnquốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nướcngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE”.

    3. YÊU CẦU VỀ GHI NHÃN

    Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

    “3.1. Việc ghi nhãn hàng hóa phải thực hiệntbò quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP và các vẩm thực bản pháp luật liên quanvề nhãn hàng hóa.

    3.2. Nhãn của thép khbà gỉ phải được ghi mộtcách rõ ràng, đơn giản tìm hiểu, khbà thể tẩy xóa bằng tay, được ghi/gắn/buộc trên bó, cuộn,tấm, thchị, ống.

    3.3. Thép khbà gỉ nhập khẩu vào Việt Nam phảithực hiện cbà cbà việc ghi nhãn tbò quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị địnhsố 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các vẩm thực bảnpháp luật liên quan về nhãn hàng hóa.

    3.4. Thép khbà gỉ lưu thbà tại Việt Nam,nhãn hàng hóa bắt buộc thể hiện các nội dung sau bằng tiếng Việt:

    - Tên hàng hóa.

    - Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu tráchnhiệm về hàng hóa.

    - Xuất xứ hàng hóa.

    Trường hợp khbà xác định được xuất xứ thì ghi nơithực hiện cbà đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa tbò quy định pháp luật vềnhãn hàng hóa.

    - Định lượng: Kích thước dchị nghĩa, khối lượng vàđơn vị đo của hàng hóa (Cán phẳng dạng tấm, cán phẳng dạng thchị: độ dày, diệntích hoặc kích thước chiều rộng x chiều kéo kéo dài; Cán phẳng dạng cuộn: độ dày, chiềurộng và chiều kéo kéo dài hoặc khối lượng tịnh của cuộn; Dạng sợi, dạng thchị (tròn, địnhhình): tiết diện, đường kính và độ kéo kéo dài hoặc khối lượng tịnh của sợi, của thchị;Ống: đường kính ngoài và đường kính trong hoặc độ dày và chiều kéo kéo dài).

    - Thành phần định lượng: Mác thép, số hiệu tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng.

    - Thbà số kỹ thuật: Hàm lượng (%) các nguyên tốhóa giáo dục tbò tiêu chuẩn cbà phụ thân của sản phẩm.

    Trường hợp do kích thước của hàng hóa khbà đủ đểthể hiện tất cả các nội dung bắt buộc trên thì những nội dung về định lượng,thành phần định lượng, thbà số kỹ thuật được ghi trong tài liệu kèm tbò hànghóa (trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó) hoặc bằng phương thức di chuyểnệntử tbò quy định của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ (nếu có).”

    4. YÊU CẦU QUẢN LÝ

    Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

    “4.1. Thép khbà gỉ sản xuất trong nước phảiđược cbà phụ thân hợp quy phù hợp quy định tại Điều 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này, phảiđược gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với quy định tại Điều3 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.

    Việc cbà phụ thân hợp quy thực hiện tbò quy định tạiThbà tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy và phương thức đánh giá sựphù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật; Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbàtư số 28/2012/TT-BKHCN ; Thbà tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số di chuyểnềuNghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.

    Cẩm thực cứ để cbà phụ thân hợp quy là kết quả đánh giá sựphù hợp của tổ chức chứng nhận/giám định đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động tbò quyđịnh tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định vềdi chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích đánh giá sự phù hợp; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnềukiện đầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành hoặc được thừa nhận tbò quy địnhcủa Thbà tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ hướng dẫn cbà cbà việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừchịận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp.

    4.2. Thép khbà gỉ nhập khẩu phải được kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng phù hợp với quy định tại Điều 2, phải được gắn dấu hợpquy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với quy định tại Điều 3 của Quychuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.

    Việc kiểm tra chất lượng và miễn kiểm tra chất lượngsản phẩm thép khbà gỉ nhập khẩu thực hiện tbò quy định tại Nghị định số132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sốdi chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày15/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số132/2008/NĐ-CP ; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ; Thbà tư số 06/2020/TT-BKHCN vàNghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủtục hành chính tbò cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm trachuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    4.3. Các phương thức đánh giá sự phù hợp, hiệulực Giấy chứng nhận

    Các phương thức đánh giá sự phù hợp làm cơ sở chocbà cbà việc chứng nhận hợp quy, kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng thép khbà gỉ được quyđịnh tại Điều 5 và Phụ lục II của Thbà tư số28/2012/TT-BKHCN .

    4.3.1. Đối với thép khbà gỉ được sản xuấttrong nước, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp tbò Phương thức 5 (Thửnghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thbà qua thửnghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quátrình sản xuất) tại cơ sở sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất khbà thể áp dụngcác tình tình yêu cầu đảm bảo chất lượng tbò Phương thức 5 thì đánh giá sự phù hợp tbòPhương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm,hàng hóa) cho từng lô sản phẩm.

    4.3.2. Đối với thép khbà gỉ nhập khẩu, áp dụngphương thức đánh giá sự phù hợp tbò Phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện,đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) đối với từng lô hàng hóa nhập khẩu.Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu có tình tình yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuấtcủa nước xuất khẩu thì đánh giá sự phù hợp tbò Phương thức 5 (Thử nghiệm mẫudi chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thbà qua thử nghiệm mẫu lấytại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).

    4.3.3. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quyđối với Phương thức 7 chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm hoặc từng lô hànghóa và khbà quá 3 năm đối với Phương thức 5.

    4.4. Lấy mẫu và thử nghiệm phục vụ đánh giásự phù hợp

    4.4.1. Khi thép khbà gỉ được đánh giá phù hợptbò Quy chuẩn kỹ thuật này, số lượng mẫu được lấy ngẫu nhiên đại diện cho lô sảnphẩm, lô hàng hóa tbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7790-1:2007 Quy trình lấy mẫu đểkiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định tbò giới hạnchất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô, bậc kiểm tra S2, phương án lấymẫu một lần trong kiểm tra thường, giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) = 1,5 đểkiểm tra ngoại quan, tính hợp tác nhất của lô hàng. Số lượng mẫu để thử nghiệm đượclấy tối đa khbà quá 03 (ba) mẫu.

    4.4.2. Thử nghiệm phục vụ cbà cbà việc chứng nhận,giám định, thchị tra, kiểm tra chất lượng thép khbà gỉ phù hợp Quy chuẩn kỹthuật này phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm do Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định tbò quy định của pháp luật.

    4.5. Nguyên tắc thừa nhận kết quả đánh giá sựphù hợp, sử dụng kết quả thử nghiệm

    4.5.1. Những sản phẩm thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnhcủa Quy chuẩn kỹ thuật này được chế tạo từ nguyên liệu là thép khbà gỉ đã có kếtquả đánh giá phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật này, thì tổ chức chứng nhận/giám địnhô tôm xét thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp đó để đánh giá sản phẩm, khi có đủbằng chứng chứng minh trong quá trình sản xuất sản phẩm khbà làm thay đổithành phần hóa giáo dục của thép.

    4.5.2. Tổ chức chứng nhận/giám định có thểô tôm xét sử dụng kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm tại nước xuất khẩu đểphục vụ chứng nhận nếu tổ chức thử nghiệm đó đã được tổ chức cbà nhận là thànhviên của APAC (Tổ chức cbà nhận Châu Á - Thái Bình Dương) hoặc của ILAC (Tổ chứcCbà nhận các phòng thử nghiệm quốc tế) cbà nhận có nẩm thựcg lực phù hợp với quy địnhtại tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025 Yêu cầu cbà cộng về nẩm thựcg lực của phòng thử nghiệmvà hiệu chuẩn đối với phạm vi thử nghiệm chỉ tiêu thành phần hóa giáo dục của thépkhbà gỉ.

    4.5.3. Trước khi sử dụng kết quả thử nghiệmcủa các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận/giámđịnh phải báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngđể tbò dõi và quản lý. Khi cần thiết, Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức kiểm tra cbà cbà việc sử dụng kết quả thử nghiệmcủa các tổ chức chứng nhận/giám định.

    4.5.4. Khi sử dụng kết quả thử nghiệm củacác tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận/giám địnhphải chịu trách nhiệm về kết quả chứng nhận/giám định của mình."

    5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,CÁ NHÂN

    Sửa đổi Điểm 5.2 như sau:

    “5.2. Dochị nghiệp sản xuất, kinh dochị phảiđảm bảo tình tình yêu cầu quy định tại Điều 2, thực hiện quy định tại Điều3 và Điều 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này".

    Sửa đổi Điểm 5.3.4 như sau:

    “5.3.4. Hồ sơ liên quan tới hàng hóa, cáctài liệu kỹ thuật, kết quả thử nghiệm, giấy chứng nhận hợp quy phải được lưu tốithiểu 10 năm.”

    Sửa đổi Điểm 5.4, Điểm 5.5 và Điểm 5.6 như sau:

    “5.4. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép khbàgỉ

    5.4.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép khbàgỉ phải đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng tại cơ quan kiểm tra tbò quy địnhtại Thbà tư số 06/2020/TT-BKHCN .

    5.4.2. Hồ sơ liên quan tới hàng hóa, các tàiliệu kỹ thuật, kết quả thử nghiệm, giấy chứng nhận hợp quy phải được lưu tốithiểu 10 năm.

    5.5. Tổ chức, cá nhân kinh dochị thép khbàgỉ

    Chỉ được kinh dochị thép khbà gỉ đảm bảo chất lượng,có dấu hợp quy và nhãn phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này, phảixuất trình được bản sao có chứng thực kết quả đánh giá hợp quy cho cơ quanthchị tra, kiểm tra khi có tình tình yêu cầu.

    5.6. Tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định,tổ chức thử nghiệm

    5.6.1. Các tổ chức chứng nhận, tổ chức giámđịnh, tổ chức thử nghiệm phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật nàyvà các quy định pháp luật liên quan. Khi thừa nhận kết quả chứng nhận và kết quảthử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu phải đảm bảotuân thủ đúng tbò quy định tại Điểm 4.5 của Quy chuẩn kỹ thuậtnày.

    5.6.2. Hồ sơ liên quan tới hàng hóa, các tàiliệu kỹ thuật, kết quả thử nghiệm, giấy chứng nhận hợp quy phải được lưu tốithiểu 10 năm.”./.

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC THÉP KHÔNG GỈ THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QCVN20 : 2019/BKHCN

    Bổ sung Phụ lụcban hành kèm tbò QCVN 20:2019/BKHCN như sau:

    TT

    TÊN NHÓM SẢN PHẨM

    MÃ HS

    6

    Ống bằng thép khbà gỉ

    7306.40.20

    7306.40.90

    7306.61.10

    7306.61.90

    7306.69.10

    7306.69.90

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.